Độ bền màu ma sát, tiêu chuẩn và phương pháp
Để đánh giá chất lượng của các thành phẩm vải đã được nhuộm, in … chúng ta phải kiểm tra độ bền màu của chúng. Thông thường, các độ bền màu được quan tâm là độ bền ma sát, độ bền giặt, độ bền ánh sáng, độ bền nước, độ bền mồ hôi, độ bền nước clo…Trong đó, độ bền ma sát là một trong những tiêu chuẩn cơ bản và thường được sử dụng để đánh giá chất lượng của một mẫu. Vậy độ bền ma sát là gì?
Độ bền ma sát là gì?
Độ bền màu ma sát (Colour fastness to Rubbing/Crocking) là phương pháp thử độ bền màu với ma sát, cho chúng ta biết được khả năng duy trì màu gốc của vải khi bị cọ xát/ chà xát. Độ bền ma sát được chi thành 2 loại:
- Độ bền ma sát khô (Dry rubbing fastness)
- Độ bền ma sát ướt (Wet rubbing fastness)
Khi ma sát, màu trên mẫu vải cần test sẽ chuyển sang miếng vải trắng tiêu chuẩn. Việc đánh giá độ bền ma sát phụ thuộc vào mức độ dây màu lên miếng vải trắng.
Sau khi test, miếng vải trắng sẽ được so sánh với một thang tiêu chuẩn gọi là Grey Scale (Thước xám tiêu chuẩn để đánh giá sự thay đổi màu sắc). Thước xám có 5 cấp độ thay đổi màu sắc từ 1 - 5, trong đó cấp 5 đại diện cho không thay đổi màu sắc và cấp 1 đại diện cho sự thay đổi màu sắc nhiều nhất.
Các tiêu chuẩn thử độ bền ma sát
Các tiêu chuẩn đánh giá độ bền ma sát bao gồm:
- ISO 105-X12: Colour fastness to rubbing
- ISO 105-X16: Colour fastness to rubbing – Small areas
- AATCC 8 (2005): Colour fastness Crocking (AATCC Crockmeter Method)
- AATCC 116 (2005): Colourfastness to Crocking (Rotary Vertical Crockmeter Method)
- AATCC 165 (1999): (Textile Floor Coverings – AATCC Crockmeter Method)
Yêu cầu | AATCC 8 | AATCC 116 ISO 105 X16 | AATCC 165 |
Thiết bị | Crockermeter | Rotary vertical Crockmeter | Crockermeter |
Kích thước finger | 16 ± 0.1 mm, | 2.5 cm | (19 x 25.4) mm |
Lực tác dụng | (9 ± 0.2) N | 11.1 N ± 10% | (9 ± 0.2) N |
Mức ngấm ướt (wet rubbing) | AATCC: 65 ± 5% | AATCC: 65% | AATCC: 65% |
Chu kỳ | 10 vòng /10 giây | Khoảng 40 lần xoay qua lại | 10 vòng / 10 giây |
Dụng cụ và thiết bị
- Vải mẫu thử ( Với tiêu chuẩn ISO: vải được cắt thẳng theo 2 chiều ngang và dọc. Với tiêu chuẩn ISO: vải được cắt xéo một góc 45º so với biên vải. Kích thước tối thiểu: 140x50mm)
Phương pháp test độ bền ma sát
Độ bền ma sát khô (dry rubbing fastness)
- Đặt mẫu test lên máy và cố định chặt
- Gắn mẫu vải chà xát tiêu chuẩn vào Finger của máy
- Tiến hành crocking 10 vòng (1 vòng/giây)
Độ bền ma sát ướt (wet rubbing fastness)
- Cân khối lượng ban đầu của vải.
- Thấm ướt mẫu vải trắng với nước tinh khiết với lượng ngấm ướt phù hợp. Với tiêu chuẩn ISO 105 X12, lượng ngấm ướt (wet pick up) là 100%. Trong khi đó, tiêu chuẩn AATCC 8 là 65 ± 5%.
- Gắn mẫu vải chà xát tiêu chuẩn vào Finger của máy
- Tiến hành crocking 10 vòng (1 vòng/giây)
Đánh giá kết quả
Mẫu vải chà xát tiêu chuẩn phải để ít nhất 4 tiếng trước khi đánh giá kết quả. Tiến hành đánh giá mẫu vải, trong tủ so màu vải, sủ dụng kệ nghiêng 45 độ và dưới ánh sáng chuẩn D65. Dùng thước xám Grey Scale for Staining để đánh giá cấp độ bền đạt được.
CTY TNHH TMDV LABGARTEX
Nhà cung cấp chuyên nghiệp các vật tư, thiết bị và máy móc phòng Lab và Dệt may.
Số 275 Nguyễn Văn Đậu, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Email: sales@labgartex.com (báo giá)
Hotline: 077 591 5971 (call/ zalo)